Chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA

Chứng thực chữ ký số công cộng VNPT-CA

VNPT-CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nhằm giúp cho các tổ chức, doanh nghiệp và các cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệp có thể sử dụng để ký xác thực cho các giao dịch chấp thuận chữ ký số.


1. Giới thiệu về dịch vụ tích hợp ký số của VNPT-CA

Ngoài việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, VNPT còn cung cấp các giải pháp chứng thực chữ ký số khác và sẵn sàng tích hợp với các hệ thống khác của khách hàng nếu có nhu cầu.

1.1 Chữ ký số

- Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử.

- Chữ ký số dựa trên công nghệ mã khóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (keypair) gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key).

- Khóa bí mật là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số

- Khóa công khai là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

1.2 Ký số

- Ký số là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.

- Người ký là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.

- Người nhận là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.

1.3 Chứng thư số

- Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.

- Chứng thư số có thể được xem như là một “chứng minh thư” sử dụng trong môi trường máy tính và Internet.

- Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hoặc một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một khóa công khai (public key), được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác nhận định danh và cấp các chứng thư số.

2. Đặc tính dịch vụ

  • Tính toàn vẹn của giao dịch (Integrity)
  • Tính xác thực của người giao dịch (Authenticity)
  • Tính chống từ chối, chống chối bỏ của giao dịch (Non-repudiation)
  • Tính bảo mật của giao dịch (Confidentiality)

3. Ứng dụng của dịch vụ chữ ký số

3.1 Ứng dụng trong thương mại điện tử:

  • Chứng thực người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua mạng Internet. Ví dụ: xác thực danh tính người gửi thông tin, ký duyệt tài liệu qua môi trường mạng,..
  • Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu….
  • Internet banking (đăng nhập hệ thống, chuyển tiền qua mạng,…)
  • Giao dịch chứng khoán
  • Mua bán, đấu thầu qua mạng

3.2 Ứng dụng trong chính phủ điện tử:

  • Khai sinh, khai tử
  • Cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ
  • Khai báo hải quan điện tử, thuế điện tử, bảo hiểm điện tử, kho bạc nhà nước…
  • Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục…

4. Giá bán chứng thư số Device ID:

Loại chứng thư số

12 tháng

24 tháng

36 tháng

Device ID (Sử dụng cho các Server, HSM)

15.000.000

25.000.000

35.000.000

Đơn giá trên chưa bao gồm VAT.