Hệ thống quản lý lĩnh vực chăn nuôi & thú y VNPT

Hệ thống quản lý lĩnh vực chăn nuôi & thú y VNPT

Trong bối cảnh ngành chăn nuôi ngày càng phát triển theo hướng quy mô và chuyên nghiệp, yêu cầu về quản lý dịch bệnh, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc cũng ngày càng cao. Tuy nhiên, công tác quản lý hiện nay tại nhiều địa phương vẫn còn phân tán, thiếu kết nối và khó tổng hợp số liệu chính xác. Hệ thống quản lý chăn nuôi và thú y của VNPT được thiết kế để giải quyết các bài toán thực tiễn này, thông qua việc số hóa toàn bộ dữ liệu ngành, từ cơ sở chăn nuôi, con giống, dịch bệnh đến giết mổ và tiêu thụ. Hệ thống giúp chính quyền theo dõi tình hình tiêm phòng, cảnh báo dịch bệnh kịp thời, đồng thời quản lý xuyên suốt chuỗi cung ứng vật nuôi – sản phẩm – thị trường. Đây là công cụ không thể thiếu trong quá trình chuyển đổi số ngành nông nghiệp, hướng tới phát triển bền vững, an toàn và minh bạch.


1.      MỤC TIÊU TRIỂN KHAI

      Số hóa toàn bộ dữ liệu về cơ sở, hộ chăn nuôi, giống vật nuôi, dịch bệnh, thú y, giết mổ và tiêu thụ.

      Giám sát, cảnh báo và xử lý dịch bệnh chính xác, kịp thời.

      Truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi, phục vụ công tác kiểm dịch và an toàn thực phẩm.

      Tăng cường kết nối giữa các chủ thể trong chuỗi giá trị chăn nuôi.

      Đáp ứng yêu cầu quản lý hiện đại, minh bạch theo tiêu chuẩn quốc tế.

2.      CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH

      Quản trị danh mục chuyên ngành (24 nhóm danh mục): Từ loại cơ sở, vật nuôi, thức ăn, bệnh, mẫu... đến trạng thái hoạt động, cấp quản lý, phương thức nuôi, mục đích sử dụng, hình thức bao gồm:

+      Danh mục loại cơ sở

+      Danh mục loại động vật

+      Danh mục môi trường sống

+      Danh mục vật nuôi

+      Danh mục giống vật nuôi

+      Danh mục hình thức chăn nuôi

+      Danh mục loại thức ăn

+      Danh mục loại chất thải

+      Danh mục loại mẫu

+      Danh mục loại quy mô

+      Danh mục loại bệnh công nhận

+      Danh mục phòng bệnh

+      Danh mục hướng sản xuất

+      Danh mục hộ nuôi

+      Danh mục nhóm vật nuôi

+      Kết quả xét nghiệm vi rút

+      Trạng thái hoạt động cơ sở

+      Mục đích ấp

+      Mục đích sử dụng

+      Loại trứng ấp

+      Hình thức hoạt động cơ sở

+      Loại giám sát

+      Cấp quản lý

+      Phương thức nuôi

      Quản lý chăn nuôi:

+      Quản lý hộ/cơ sở chăn nuôi, loài nuôi, hình thức, quy mô, phương thức nuôi.

+      Quản lý giống vật nuôi, nguồn gốc, lô giống, cơ sở cung ứng.

      Quản lý thú y – dịch bệnh

+      Theo dõi tiêm phòng, khử trùng, kết quả xét nghiệm virus.

+      Cảnh báo và ghi nhận dịch bệnh theo thời gian thực.

      Quản lý giết mổ & ATTP

+      Theo dõi hoạt động giết mổ, kiểm dịch, tiêu hủy.

+      Quản lý điều kiện vệ sinh thú y tại cơ sở.

      Quản lý chuỗi cung ứng

+      Quản lý vận chuyển, giết mổ, phân phối.

+      Tích hợp hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm.

      Thống kê & báo cáo

+      Số liệu về sản lượng, vật nuôi, dịch bệnh, tiêm phòng, trạng thái cơ sở.

+      Dashboard phân tích và báo cáo tự động theo địa bàn, thời gian.

      Kết nối dữ liệu liên thông: Tích hợp với CSDL quốc gia về chăn nuôi – thú y, CSDL dùng chung của tỉnh, cổng dịch vụ công và hệ thống xác thực.

3.      LỢI ÍCH MANG LẠI

      Nâng cao hiệu quả giám sát vật nuôi, quản lý dịch bệnh, kiểm soát ATTP.

      Hỗ trợ chính quyền điều hành nhanh, minh bạch với dữ liệu thời gian thực.

      Rút ngắn quy trình xử lý hồ sơ, báo cáo và công tác kiểm tra hiện trường.

      Thúc đẩy chuyển đổi số ngành nông nghiệp theo chiều sâu và toàn trình.

      Tăng năng lực phản ứng, ngăn chặn dịch bệnh, đảm bảo phát triển bền vững.

Hệ thống quản lý Chăn nuôi – Thú y VNPT là giải pháp nền tảng giúp chính quyền địa phương quản lý thống nhất, chủ động và hiệu quả, từ con giống đến bàn ăn.