Thông tư số: 68/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành năm 2019 quy định về cách sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử. Vì vậy, người dùng nên nắm rõ các quy định này khi dùng chữ ký số trên hóa đơn điện tử để các giao dịch diễn ra an toàn.
1. Nội dung thông tư về chữ ký số và hóa đơn điện tử
Chữ ký số và hóa đơn điện tử được quy định trong Thông tư số: 68/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ở các khía cạnh sau:
- Mục đ trong Điều 3 quy định về Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua
- Mục e trong Điều 3 quy định về Thời điểm lập hóa đơn điện tử
- Khoản 3 của Điều 3 quy định về Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung
Người dùng nên nắm được các quy định của pháp luật về chữ ký số và hóa đơn điện tử
Mục đích của các quy định này là để việc thực hiện các giao dịch điện tử diễn ra thuận lợi, an toàn và hợp pháp cho người dùng. Nội dung của các quy định này sẽ được làm rõ hơn trong các phần tiếp theo của bài viết.
Xem thêm: Chữ ký số trên hóa đơn điện tử - Những điều cần lưu ý
2. Quy định về Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua
- Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức, thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức. Trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.
- Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua: người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì người mua ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
- Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Các quy định của Nhà nước về chữ ký số và hóa đơn điện tử nhằm bảo vệ người dùng trên môi trường số
3. Quy định về Thời điểm lập hóa đơn điện tử
Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm.
Ví dụ: ngày 30 tháng 4 năm 2019 và phù hợp với hướng dẫn tại Điều 4 của cùng Thông tư
4. Quy định về trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung
Trong trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các nội dung, thì sẽ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 của Điều 3 của Thông tư. Cụ thể như sau:
a) Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.
b) Đối với hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.
c) Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng. Người bán phải đảm bảo lưu trữ đầy đủ hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh theo quy định và đảm bảo có thể tra cứu khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
d) Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử, chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do cơ quan thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng. Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
đ) Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế giá trị gia tăng, mã số thuế, địa chỉ người mua, chữ ký số, chữ ký điện tử người bán.
Trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không hoặc đại lý phải lập hóa đơn điện tử có đầy đủ các nội dung theo quy định giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.
e) Đối với hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
g) Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử không thể hiện các tiêu thức người mua mà thể hiện tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ kho xuất hàng, địa chỉ kho nhập hàng; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.
h) Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo quy định của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.
Lưu ý: Phần in nghiêng được trích nguyên văn từ trong Thông tư của Nhà nước.
Sử dụng hóa đơn điện tử có nhiều ưu điểm hơn hóa đơn giấy nhưng đòi hỏi người dùng phải nắm rõ luật
Xem thêm: Quy trình đăng ký tài khoản dịch vụ công kho bạc Nhà nước
Trên đây là những lưu ý quan trọng mà người dùng chữ ký số và hóa đơn điện tử nên biết, để thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, bảo vệ an toàn cho các giao dịch của doanh nghiệp, tổ chức của mình, đảm bảo các hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi và an toàn.
Nếu khách hàng quan tâm tới dịch vụ chữ ký số VNPT-CA, vui lòng liên hệ Hotline 1800 1260 để được tư vấn chi tiết nhất.