13:52 |15/09/2025

Theo quy định hiện hành, các loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh chủ yếu gồm 3 loại chính: Lệ phí Môn bài, Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, việc xác định khi nào phải nộp và cách tính cho từng loại lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như doanh thu và phương pháp tính thuế. Hãy cùng đi sâu phân tích từng loại thuế và các quy định liên quan để bạn có thể thực hiện đúng nghĩa vụ của mình!
Nội dung bài viết

    1. Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế nào?

    Theo quy định của Luật quản lý thuế, một hộ kinh doanh thông thường sẽ chịu sự điều chỉnh của 3 loại thuế và lệ phí chính sau:

    1. Lệ phí Môn bài: Đây không phải là một loại thuế dựa trên kết quả kinh doanh, mà là một khoản lệ phí cố định hàng năm mà hộ kinh doanh phải nộp cho nhà nước để được phép duy trì hoạt động kinh doanh. Dù bạn kinh doanh lãi hay lỗ, mức lệ phí này vẫn không thay đổi.
    2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Đây là một loại thuế gián thu. Điều này có nghĩa là người nộp thuế (chủ hộ kinh doanh) không phải là người chịu thuế cuối cùng. Về bản chất, bạn là người thu hộ khoản thuế này từ khách hàng thông qua giá bán hàng hóa, dịch vụ và có nghĩa vụ nộp lại cho nhà nước.
    3. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN): Đây là thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của chính chủ hộ kinh doanh. Cách tính thuế này khác hoàn toàn với thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của người lao động.

    Ngoài các loại thuế chính, tùy thuộc vào ngành nghề, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm các loại thuế khác như thuế bảo vệ môi trường (nếu kinh doanh sản phẩm gây tác động đến môi trường), thuế tài nguyên (nếu khai thác tài nguyên)...

    Các loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh gồm 3 loại
    Theo quy định hiện hành, các loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh chủ yếu gồm 3 loại chính: Lệ phí Môn bài, Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

    Nguyên tắc VÀNG: Ngưỡng doanh thu được miễn thuế

    Đây là nguyên tắc quan trọng nhất mà mọi chủ hộ kinh doanh cần nắm vững đầu tiên. Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, mức doanh thu 100 triệu đồng/năm là ngưỡng để xác định một hộ kinh doanh có phải nộp Thuế GTGT và Thuế TNCN hay không.

    • Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Hộ kinh doanh sẽ được MIỄN nộp cả thuế GTGT và thuế TNCN.
    • Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: Hộ kinh doanh sẽ phải nộp cả hai loại thuế này trên TOÀN BỘ DOANH THU phát sinh trong năm, chứ không phải chỉ nộp cho phần doanh thu vượt trên 100 triệu.

    2. Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế cho hộ kinh doanh 2025

    Để tính toán chính xác số thuế phải nộp, chủ hộ kinh doanh cần thực hiện một quy trình gồm các bước rõ ràng, từ việc xác định phương pháp tính thuế cho đến áp dụng đúng công thức cho từng loại thuế.

    2.1. Bước 1: Xác định phương pháp nộp thuế của bạn

    Đầu tiên và quan trọng nhất, bạn cần xác định xem hộ kinh doanh của mình thuộc diện nộp thuế theo phương pháp nào. Pháp luật hiện hành phân loại hộ, cá nhân kinh doanh vào ba nhóm chính, mỗi nhóm có nghĩa vụ và quy trình khai thuế riêng.

    Tiêu chí Phương pháp Kê khai Phương pháp Khoán (Phổ biến nhất) Phương pháp Từng lần phát sinh
    Đối tượng Hộ kinh doanh quy mô lớn hoặc tự nguyện lựa chọn. Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hóa đơn, chứng từ. Cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.
    Đặc điểm - Thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn.- Nộp thuế dựa trên doanh thu và chi phí thực tế. - Cơ quan Thuế ấn định mức doanh thu khoán cố định.- Không tự xuất hóa đơn, phải yêu cầu cơ quan thuế cấp lẻ. Nộp thuế cho từng hợp đồng hoặc giao dịch ngay khi có doanh thu phát sinh.
    Kỳ kê khai Theo tháng hoặc quý. 01 lần/năm (cho cả năm tính thuế). Theo từng lần phát sinh doanh thu.
    Nơi nộp hồ sơ Chi cục Thuế quản lý trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin Thuế điện tử. Tổ công tác thuế đặt tại UBND xã, phường, thị trấn. Chi cục Thuế nơi phát sinh hoạt động hoặc nơi cá nhân cư trú.
    Thời hạn nộp hồ sơ - Theo tháng: Chậm nhất ngày 20 của tháng sau.- Theo quý: Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau. Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế. Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

    2.2. Bước 2: Tính toán các loại thuế phải nộp

    Sau khi đã xác định phương pháp tính thuế, bạn sẽ tính toán số tiền phải nộp cho từng loại thuế và lệ phí tương ứng.

    2.2.1. Cách tính Lệ phí Môn bài

    Lệ phí môn bài là khoản phí cố định đầu tiên mà hộ kinh doanh (có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm) phải nộp hàng năm.

    Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Điểm c, Khoản 1, Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức lệ phí môn bài được tính dựa trên doanh thu bình quân hàng năm.

    Biểu mức nộp chi tiết:

    Mức doanh thu hàng năm Mức nộp Lệ phí môn bài/năm
    Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
    Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
    Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

    Lưu ý: Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

    • Cá nhân, hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
    • Cá nhân, hộ kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định hoặc không hoạt động thường xuyên.
    • Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá.
    • Tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa theo danh mục của Chính phủ (Nghị định 139/2016/NĐ-CP)
    • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp trong giai đoạn đầu thành lập theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
    Cá nhân, hộ kinh doanh mới thành lập được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên
    Cá nhân, hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên

    2.2.2. Cách tính Thuế GTGT và Thuế TNCN

    Đây là hai loại thuế quan trọng và được tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.

    Căn cứ pháp lý: Theo Điều 10, Thông tư 40/2021/TT-BTC, căn cứ để tính hai loại thuế này là doanh thu tính thuếtỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.

    Công thức tính:

    • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
    • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN

    Lưu ý quan trọng về "Doanh thu tính thuế": Doanh thu tính thuế GTGT và TNCN được xác định là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

    Bảng tỷ lệ % thuế trên doanh thu (Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC):

    Để áp dụng đúng công thức, bạn cần xác định chính xác ngành nghề kinh doanh của mình thuộc nhóm nào để tra cứu tỷ lệ thuế tương ứng:

    Lĩnh vực, Ngành nghề Tỷ lệ % thuế GTGT Tỷ lệ % thuế TNCN Ví dụ điển hình
    Phân phối, cung cấp hàng hóa 1% 0,5% Cửa hàng tạp hóa, bán lẻ quần áo, bán buôn vật tư...
    Dịch vụ, xây dựng (không bao thầu NVL) 5% 2% Nhà nghỉ, khách sạn, spa, cắt tóc, sửa chữa, tư vấn...
    Sản xuất, vận tải, dịch vụ (có gắn với hàng hóa), xây dựng (có bao thầu NVL) 3% 1,5% Xưởng sản xuất nhỏ, nhà hàng, quán ăn, vận tải hàng hóa...
    Hoạt động kinh doanh khác 2% 1% Cho thuê nhà, mặt bằng, cho thuê xe, tài sản khác...

    2.3. Ví dụ minh họa thực tế

    Để bạn dễ hình dung, chúng ta hãy cùng xem xét một tình huống cụ thể:

    Tình huống: Chị Liên là chủ một cửa hàng bán lẻ quần áo thời trang, nộp thuế theo phương pháp khoán. Sau khi xem xét tờ khai và khảo sát, Chi cục Thuế ấn định doanh thu khoán cho năm 2025 của cửa hàng là 480.000.000 đồng.

    Bước 1: Tính Lệ phí Môn bài

    • Doanh thu 480 triệu đồng nằm trong khoảng "Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm".
    • => Mức lệ phí môn bài chị Liên phải nộp cho cả năm 2025 là: 500.000 đồng.

    Bước 2: Xác định ngành nghề và tra cứu tỷ lệ thuế

    • Ngành nghề: "Bán lẻ quần áo" thuộc Nhóm 1: Phân phối, cung cấp hàng hóa.
    • Tra cứu tỷ lệ áp dụng:
      • Tỷ lệ % tính thuế GTGT: 1%
      • Tỷ lệ % tính thuế TNCN: 0,5%

    Bước 3: Áp dụng công thức tính tổng số thuế GTGT và TNCN phải nộp cả năm

    • Số thuế GTGT cả năm = 480.000.000 đồng x 1% = 4.800.000 đồng
    • Số thuế TNCN cả năm = 480.000.000 đồng x 0,5% = 2.400.000 đồng
    • Tổng cộng số thuế (GTGT + TNCN) phải nộp cho cả năm 2025 là: 4.800.000 + 2.400.000 = 7.200.000 đồng

    Bước 4: Phân bổ số thuế phải nộp theo kỳ (Quý)

    • Tổng số thuế phải nộp mỗi quý: 7.200.000 đồng / 4 quý = 1.800.000 đồng/quý

    Kết quả: Trong năm 2025, tổng nghĩa vụ tài chính của chị Liên là 500.000 đồng Lệ phí Môn bài (nộp một lần) và 7.200.000 đồng tiền thuế (nộp theo kỳ). Dựa trên thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất là vào ngày cuối cùng của mỗi quý, chị Liên sẽ phải nộp 1.800.000 đồng tiền thuế khoán cho hoạt động kinh doanh của mình.

    3. Quy trình kê khai và nộp thuế theo từng phương pháp

    Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế áp dụng, hộ kinh doanh sẽ có quy trình, hồ sơ và thời hạn kê khai khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng trường hợp.

    3.1. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp Kê khai

    Thành phần hồ sơ khai thuế:

    • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
    • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).

    Nơi nộp hồ sơ: Hộ kinh doanh có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua các hình thức sau:

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019:

    • Đối với kỳ khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.
    • Đối với kỳ khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.

    Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế trùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế đó.

    hộ kinh doanh sẽ có quy trình, hồ sơ và thời hạn kê khai khác nhau
    Tùy thuộc vào phương pháp tính thuế áp dụng, hộ kinh doanh sẽ có quy trình, hồ sơ và thời hạn kê khai khác nhau

    3.2. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp Khoán

    Thành phần hồ sơ khai thuế:

    • Khai thuế ổn định (01 lần/năm): Sử dụng Tờ khai mẫu số 01/CNKD.
    • Trường hợp sử dụng hóa đơn cấp lẻ: Khi khai thuế cho doanh thu phát sinh trên hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ, hộ khoán vẫn sử dụng Tờ khai mẫu số 01/CNKD, đồng thời phải nộp kèm bản sao các tài liệu chứng minh như:
      • Hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
      • Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
      • Các tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, dịch vụ.

    Nơi nộp hồ sơ: Hồ sơ được nộp tại tổ công tác thuế của Chi cục Thuế, thường được đặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tạo thuận lợi cho người dân.

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

    • Đối với việc khai thuế khoán ổn định hàng năm: Chậm nhất là ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
    • Đối với hộ kinh doanh mới ra kinh doanh, hoặc có thay đổi về quy mô, ngành nghề: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày có sự thay đổi.
    • Đối với việc khai thuế cho doanh thu trên hóa đơn cấp lẻ: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.

    Thời hạn nộp thuế:

    • Đối với số thuế khoán ổn định: Nộp theo thời hạn ghi trên Thông báo nộp tiền do cơ quan thuế gửi.
    • Đối với số thuế phát sinh trên hóa đơn cấp lẻ: Thời hạn nộp thuế trùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu).

    3.3. Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh

    Thành phần hồ sơ khai thuế:

    • Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD.
    • Bản sao hợp đồng kinh tế.
    • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
    • Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa.

    Nơi nộp hồ sơ:

    • Trường hợp kinh doanh lưu động: Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.
    • Trường hợp có thu nhập từ dịch vụ nội dung số, chuyển nhượng tên miền ".vn": Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
    • Trường hợp là chủ thầu xây dựng tư nhân: Tại Chi cục Thuế nơi diễn ra hoạt động xây dựng.

    Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

    Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

     thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10
    Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

    4. Điểm mới CỰC KỲ QUAN TRỌNG: Lộ trình thay đổi từ 2025 - 2026

    Đây là một trong những thay đổi pháp lý quan trọng nhất, có tác động trực tiếp đến cách thức hoạt động và nghĩa vụ thuế của hàng triệu hộ, cá nhân kinh doanh trên cả nước trong thời gian tới.

    4.1. Giai đoạn 1: Chuyển đổi từ 01/06/2025

    Theo quy định tại Nghị định số 70/2025/NĐ-CP, bắt đầu từ ngày 01/06/2025, sẽ có một bước chuyển đổi quan trọng đối với một nhóm hộ khoán cụ thể:

    • Đối tượng áp dụng: Các hộ khoán có doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên, hoạt động trong các ngành nghề có bán hàng, cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng (ví dụ: nhà hàng, siêu thị, bán lẻ...).
    • Nghĩa vụ mới: Bắt buộc phải triển khai và sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
    • Mục đích: Đây là bước đệm để các hộ kinh doanh quy mô lớn làm quen dần với việc xuất hóa đơn cho mọi giao dịch và chuẩn bị cho việc chuyển đổi hoàn toàn sang phương pháp kê khai.

    4.2. Giai đoạn 2: Chính thức xóa bỏ Thuế khoán từ 01/01/2026

    Đây là thay đổi mang tính lịch sử, đánh dấu một bước chuyển mình lớn trong công tác quản lý thuế.

    Căn cứ pháp lý: Theo Nghị quyết số 198/2025/QH15, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, phương pháp tính thuế khoán sẽ chính thức được xóa bỏ đối với tất cả các hộ, cá nhân kinh doanh.

    Hộ kinh doanh sẽ nộp thuế như thế nào sau khi bỏ thuế khoán? Sau khi quy định này có hiệu lực, sẽ không còn cơ chế cơ quan thuế ấn định một mức doanh thu cố định nữa. Thay vào đó, các hộ, cá nhân kinh doanh sẽ bắt buộc phải chuyển sang một trong hai phương pháp sau, tùy thuộc vào hình thức kinh doanh:

    1. Phương pháp Kê khai: Áp dụng cho các hộ, cá nhân kinh doanh có hoạt động thường xuyên và có doanh thu trên 200 triệu đồng/năm.
    2. Phương pháp Từng lần phát sinh: Áp dụng cho các hộ, cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.

    Nâng Ngưỡng Miễn thuế lên 200 triệu đồng/năm: Đi kèm với việc xóa bỏ thuế khoán, theo Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 (cũng có hiệu lực từ 01/01/2026), ngưỡng doanh thu để được miễn thuế GTGT (và dự kiến cả thuế TNCN) sẽ được nâng từ 100 triệu đồng/năm lên 200 triệu đồng/năm. Đây là một chính sách hỗ trợ quan trọng cho các hộ kinh doanh có quy mô siêu nhỏ.

    Chính thức xóa bỏ thuế khoán từ 01/01/2026
    Chính thức xóa bỏ thuế khoán từ ngày 01/01/2026

    5. Giải đáp các câu hỏi thường gặp thuế áp dụng cho hộ kinh doanh

    5.1. Doanh thu của tôi thay đổi trong năm thì mức thuế khoán có thay đổi không?

    Mức thuế khoán được xác định ổn định cho cả năm. Tuy nhiên, nếu có thay đổi lớn về quy mô kinh doanh (trên 50%), bạn có quyền đề nghị cơ quan thuế điều chỉnh lại.

    5.2. Doanh thu dưới 100 triệu/năm có phải nộp tờ khai thuế không?

    Nếu doanh thu của bạn được xác định là từ 100 triệu đồng/năm trở xuống, bạn không phải nộp tờ khai thuế GTGT và TNCN.

    5.3. Hộ kinh doanh bán hàng trên sàn Thương mại điện tử (TMĐT) có phải nộp thuế không?

    Câu trả lời là . Tuy nhiên, theo các quy định mới, phương thức thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ khác nhau tùy thuộc vào nền tảng mà bạn kinh doanh.

    Trường hợp 1: Bán hàng qua các sàn TMĐT có chức năng thanh toán (ví dụ: Shopee, Lazada, Tiki...)

    • Theo quy định mới tại Nghị định số 117/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025, các tổ chức quản lý các nền tảng này sẽ có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho các hộ, cá nhân kinh doanh. Điều này có nghĩa là sàn TMĐT sẽ tự động trừ đi phần thuế phải nộp trên doanh thu của bạn trước khi thanh toán cho bạn.

    Trường hợp 2: Bán hàng qua các nền tảng không có chức năng thanh toán (ví dụ: Facebook, Zalo...)

    • Đối với các trường hợp kinh doanh online tự do, nơi việc thanh toán diễn ra trực tiếp giữa người bán và người mua (qua chuyển khoản, thu tiền mặt...), người bán phải tự thực hiện nghĩa vụ kê khai và nộp thuế GTGT, TNCN theo quy định chung.

    5.4. Cá nhân cho thuê nhà, tài sản có phải nộp thuế không?

    Câu trả lời là . Pháp luật hiện hành quy định rằng các cá nhân, hộ kinh doanh có phát sinh doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.

    Các loại thuế phải nộp và tỷ lệ: Cụ thể, cá nhân cho thuê tài sản phải nộp cả Thuế GTGT với tỷ lệ 5%Thuế TNCN với tỷ lệ 5% trên tổng doanh thu nhận được.

    Căn cứ pháp lý: Phương pháp tính thuế đặc thù cho hoạt động này được quy định chi tiết tại Điều 9, Thông tư 40/2021/TT-BTC.

    Cá nhân cho thuê nhà, tài sản phải nộp thuế theo quy định
    Cá nhân cho thuê nhà, tài sản phải nộp thuế theo quy định

    VNPT HKD - Giải pháp toàn diện giúp Hộ kinh doanh tuân thủ & tự động nghĩa vụ thuế

    Việc quản lý sổ sách, hóa đơn và kê khai thuế theo đúng các quy định phức tạp có thể là một gánh nặng lớn, làm mất nhiều thời gian và công sức của các chủ hộ kinh doanh. Đặc biệt, trước lộ trình bắt buộc phải chuyển đổi sang phương pháp kê khai từ năm 2026, việc trang bị một công cụ hỗ trợ thông minh là yếu tố sống còn.

    Thấu hiểu điều đó, VNPT đã cho ra mắt VNPT HKD - một hệ sinh thái số được thiết kế chuyên biệt để giải quyết triệt để những khó khăn này, giúp bạn không chỉ quản lý kinh doanh hiệu quả mà còn tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng và chính xác.

    Các tính năng nổi bật giúp bạn tự động hóa nghĩa vụ thuế:

    • Tự động hóa công tác Kế toán, đáp ứng chuẩn pháp lý: Thay vì phải ghi chép sổ sách thủ công, VNPT HKD sẽ tự động hạch toán các giao dịch bán hàng, mua hàng, thu chi vào hệ thống sổ sách kế toán. Tính năng này giúp bạn có một hệ thống sổ sách tin cậy, đáp ứng đúng chuẩn Thông tư 88/2021/TT-BTC mà không cần phải là một chuyên gia kế toán, đây là yêu cầu bắt buộc khi chuyển sang phương pháp kê khai.
    • Tích hợp Hóa đơn điện tử liền mạch: Phương pháp kê khai yêu cầu phải phát hành hóa đơn điện tử cho các giao dịch. VNPT HKD tích hợp sẵn nghiệp vụ này, kết nối trực tiếp với dữ liệu bán hàng, giúp việc phát hành hóa đơn điện tử hợp lệ cho mọi giao dịch trở nên nhanh chóng, chính xác và liền mạch. Bạn không cần phải nhập liệu hai lần giữa phần mềm bán hàng và phần mềm hóa đơn.
    • Hỗ trợ Kê khai thuế chính xác và đơn giản: Đây là bước cuối cùng trong chu trình tự động hóa. Dựa trên dữ liệu từ sổ sách kế toán và hóa đơn đã phát hành, hệ thống sẽ tự động tổng hợp số liệu để hỗ trợ lập các tờ khai thuế theo đúng mẫu biểu quy định. Điều này giúp quá trình chuyển đổi sang phương pháp kê khai trở nên đơn giản, giảm thiểu tối đa sai sót do tổng hợp thủ công.
    VNPT HKD - Giải pháp toàn diện giúp Hộ kinh doanh
    VNPT HKD - Giải pháp toàn diện giúp Hộ kinh doanh tuân thủ & tự động nghĩa vụ thuế

    Để kinh doanh bền vững, việc nắm vững các loại thuế áp dụng cho hộ kinh doanh (Môn bài, GTGT, TNCN) cùng với ngưỡng doanh thu và cách tính chi tiết là yêu cầu bắt buộc. Yêu cầu này càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết khi chỉ còn hơn một năm nữa, thuế khoán sẽ chính thức bị xóa bỏ (từ 2026). Do đó, việc chuẩn bị ngay từ bây giờ bằng các giải pháp công nghệ như VNPT HKD là bước đi khôn ngoan để đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ.

    Nhằm đồng hành và hỗ trợ các hộ kinh doanh trong quá trình chuyển đổi số, VNPT đang triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt: Khách hàng lần đầu đăng ký ứng dụng Hộ, Cá thể kinh doanh VNPT HKD sẽ được miễn phí 6 tháng sử dụng phân hệ Kế toán, chữ ký số SmartCA và 1000 hóa đơn.

    Để tìm hiểu chi tiết về các chính sách ưu đãi đi kèm và nhận được sự hỗ trợ tốt nhất, bạn có thể liên hệ qua các kênh chính thức:


    Chia sẻ qua: