14:07 |15/09/2025

Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế, bao gồm cả các khoản phụ thu và không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Việc xác định đúng khoản doanh thu này là nghĩa vụ cốt lõi để tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro bị truy thu và xử phạt không đáng có. Bài viết này sẽ là một cẩm nang toàn diện, giải thích rõ ràng mọi điều bạn cần biết để tính thuế một cách chính xác.
Nội dung bài viết

    1. Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là gì?

    Để tránh những hiểu lầm không đáng có, chúng ta cần nắm vững định nghĩa theo quy định của pháp luật. Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và doanh thu tính thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hộ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Để hiểu một cách chi tiết, doanh thu này bao gồm tất cả các khoản thu từ việc sản xuất, kinh doanh, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.

    Doanh thu tính thuế BAO GỒM:

    • Toàn bộ tiền bán hàng, cung ứng dịch vụ: Đây là tổng số tiền mà hộ kinh doanh nhận được từ việc bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
    • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội: Đây là các khoản thu thêm ngoài giá bán niêm yết mà hộ kinh doanh được hưởng. Ví dụ: Một cửa hàng ăn uống có phụ thu dịch vụ 5% vào cuối tuần, hoặc một đơn vị vận chuyển có phụ trội phí giao hàng (phí ship) thì các khoản phụ thu và phụ trội này đều phải được cộng vào doanh thu để tính thuế.
    • Các khoản thuế của người mua phải nộp: Doanh thu tính thuế là tổng số tiền thanh toán mà hộ kinh doanh nhận được từ người mua, bao gồm cả các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... Ví dụ: Bạn bán một sản phẩm giá 1.000.000 VNĐ, thuế GTGT là 100.000 VNĐ. Tổng số tiền khách hàng trả là 1.100.000 VNĐ. Doanh thu để tính thuế của bạn là 1.100.000 VNĐ, chứ không phải 1.000.000 VNĐ.
    • Doanh thu xác định không phân biệt đã thu tiền hay chưa: Đây là một nguyên tắc quan trọng. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch hoàn tất (chuyển giao hàng hóa, hoàn thành dịch vụ và xuất hóa đơn), không phụ thuộc vào việc bạn đã nhận được tiền thanh toán từ khách hàng hay chưa. Ví dụ: Bạn bán một lô hàng vào tháng 12 nhưng cho khách hàng công nợ đến tháng 1 năm sau mới trả. Doanh thu của lô hàng đó vẫn phải được tính vào kỳ tính thuế của tháng 12.

    Doanh thu tính thuế KHÔNG BAO GỒM:

    • Các khoản giảm trừ doanh thu:
      • Chiết khấu thương mại: Khoản giảm giá cho khách hàng mua số lượng lớn.
      • Giảm giá hàng bán: Khoản giảm giá trong các chương trình khuyến mãi, giảm giá.
      • Hàng bán bị trả lại: Giá trị của hàng hóa bị khách hàng trả lại do lỗi hoặc không đúng quy cách.

    Lưu ý quan trọng: Việc trừ các khoản này chỉ áp dụng cho các hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ để chứng minh cho từng khoản giảm trừ.

    Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh
    Doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế

    2. Cách xác định doanh thu tính thuế hộ kinh doanh theo từng phương pháp

    Pháp luật hiện hành quy định ba phương pháp tính thuế chính cho hộ kinh doanh, tùy thuộc vào quy mô và đặc điểm hoạt động. Mỗi phương pháp có cách xác định doanh thu tính thuế riêng biệt.

    2.1. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp KÊ KHAI

    Đối tượng áp dụng:

    • Các hộ kinh doanh có quy mô lớn (doanh thu và lao động vượt mức quy định của Thông tư 40/2021/TT-BTC).
    • Các hộ kinh doanh không thuộc diện quy mô lớn nhưng tự nguyện lựa chọn nộp thuế theo phương pháp này. Đây thường là các hộ kinh doanh muốn thể hiện sự minh bạch, chuyên nghiệp hoặc cần xuất hóa đơn GTGT cho các khách hàng là doanh nghiệp.

    Căn cứ xác định: Doanh thu tính thuế được xác định dựa trên sổ sách kế toán, hóa đơn và các chứng từ hợp lệ mà hộ kinh doanh lưu giữ. Đây chính là doanh thu thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế, cho phép hộ kinh doanh phản ánh chính xác nhất hoạt động kinh doanh của mình. Với phương pháp này, hộ kinh doanh có thể trừ các khoản giảm trừ doanh thu (như hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại) nếu có đầy đủ chứng từ hợp pháp.

    2.2. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp KHOÁN

    Đối tượng áp dụng: Đây là phương pháp phổ biến nhất, áp dụng cho đại đa số các hộ kinh doanh không thuộc diện quy mô lớn và không lựa chọn phương pháp kê khai. Về cơ bản, đây là các hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

    Căn cứ xác định: Doanh thu tính thuế được xác định dựa trên mức doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định. Quy trình này diễn ra như sau: Hộ kinh doanh tự khai doanh thu dự kiến, sau đó cơ quan thuế sẽ xem xét, đối chiếu với cơ sở dữ liệu, kết quả khảo sát thực tế tại địa bàn và tham khảo ý kiến của hội đồng tư vấn thuế xã, phường để đưa ra một mức doanh thu khoán ổn định cho cả năm. Mức khoán này chỉ thay đổi nếu hộ kinh doanh có biến động lớn về hoạt động (ví dụ: mở rộng quy mô, ngừng kinh doanh...).

    Xác định doanh thu tính thuế riêng biệt cho hộ kinh doanh
    Mỗi phương pháp có cách xác định doanh thu tính thuế riêng biệt cho hộ kinh doanh

    2.3. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH

    Đối tượng áp dụng:

    • Các cá nhân kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định (kinh doanh lưu động).
    • Các cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (như cho thuê nhà, xe...).
    • Các hộ kinh doanh theo phương pháp khoán nhưng có phát sinh các hoạt động kinh doanh không thường xuyên, không thuộc diện khoán.

    Căn cứ xác định: Doanh thu tính thuế là doanh thu thực tế phát sinh trên từng lần giao dịch hoặc hợp đồng. Với mỗi lần phát sinh doanh thu, cá nhân kinh doanh phải thực hiện kê khai và nộp thuế cho đúng khoản doanh thu đó. Căn cứ xác định thường là giá trị trên hóa đơn bán hàng hoặc giá trị hợp đồng.

    3. Nguyên tắc tính thuế hộ kinh doanh

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:

    • Hộ kinh doanh tính thuế GTGT, thuế TNCN thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
    • Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế GTGT và TNCN. Hộ kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn.
    • Đối với nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm trong năm tính thuế.

    Lưu ý về thay đổi trong tương lai: Theo khoản 25 Điều 5 và Điều 18 của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, từ ngày 01/01/2026 thì hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống sẽ không phải chịu thuế GTGT.

    Hộ kinh doanh có doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế GTGT và TNCN
    Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế GTGT và TNCN

    4. Công thức & tỷ lệ % thuế trên doanh thu theo từng ngành nghề

    Một điểm khác biệt cơ bản giữa hộ kinh doanh và doanh nghiệp là phương pháp tính thuế. Hộ kinh doanh không nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (lấy đầu ra trừ đầu vào) và không nộp thuế TNCN theo biểu lũy tiến. Thay vào đó, thuế được tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, một phương pháp đơn giản hơn, phù hợp với quy mô nhỏ.

    Công thức tính thuế:

    • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
    • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN

    Dưới đây là bảng tỷ lệ % thuế áp dụng cho từng nhóm ngành nghề theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, kèm theo các ví dụ cụ thể để bạn dễ dàng xác định:

    Lĩnh vực, Ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT Tỷ lệ % tính thuế TNCN
    1. Phân phối, cung cấp hàng hóa 1% 0,5%
    2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5% 2%
    3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% 1,5%
    4. Hoạt động kinh doanh khác 2% 1%

    Giải thích chi tiết:

    Nhóm 1: Phân phối, cung cấp hàng hóa (Tổng thuế 1,5%)

    • Đây là hoạt động mua hàng hóa về và bán ra mà không qua chế biến, gia công đáng kể.
    • Ví dụ cụ thể: Cửa hàng tạp hóa, siêu thị mini, cửa hàng quần áo thời trang, bán hàng online (chỉ bán sản phẩm), đại lý phân phối hàng tiêu dùng...

    Nhóm 2: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu (Tổng thuế 7%)

    • Đây là các hoạt động mà giá trị chủ yếu đến từ sức lao động, kỹ năng, chuyên môn. "Không bao thầu nguyên vật liệu" có nghĩa là khách hàng cung cấp vật tư chính.
    • Ví dụ cụ thể: Dịch vụ sửa chữa (xe máy, điện tử, máy lạnh), dịch vụ làm đẹp (cắt tóc, spa, nail), dịch vụ tư vấn pháp lý, cho thuê nhà nghỉ/khách sạn, dịch vụ giặt là, dịch vụ xây dựng chỉ tính công thợ...

    Nhóm 3: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa (Tổng thuế 4,5%)

    • Đây là nhóm "lai" giữa cung cấp hàng hóa và dịch vụ, trong đó có yếu tố chế biến, sản xuất hoặc hàng hóa đi kèm dịch vụ là không thể tách rời. "Có bao thầu nguyên vật liệu" nghĩa là hộ kinh doanh tự cung cấp vật tư và thi công.
    • Ví dụ cụ thể: Xưởng may nhỏ, xưởng mộc, nhà hàng, quán ăn, quán cà phê (vì có chế biến), dịch vụ vận tải hàng hóa, dịch vụ ăn uống kèm giao hàng, dịch vụ xây dựng trọn gói...

    Nhóm 4: Hoạt động kinh doanh khác (Tổng thuế 3%)

    • Đây là nhóm bao gồm các hoạt động không thuộc ba nhóm trên.
    • Ví dụ cụ thể: Hoạt động cho thuê tài sản (nhà, xe, máy móc) mà không kèm theo các dịch vụ vận hành, dịch vụ môi giới, hoa hồng đại lý bán vé máy bay, xổ số...
    Thuế hộ kinh doanh được tính theo doanh thu
    Thuế hộ kinh doanh được tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

    5. Những lưu ý quan trọng cần biết về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh

    Sau đây là những lưu ý quan trọng cần biết về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh:

    • Ngưỡng doanh thu chịu thuế: Hộ kinh doanh có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN. Nếu doanh thu trên 100 triệu đồng/năm, bạn phải nộp cả hai loại thuế trên toàn bộ doanh thu phát sinh.
    • Xác định doanh thu khi kinh doanh nhiều ngành nghề: Nếu bạn có thể tách riêng được doanh thu của từng ngành nghề (ví dụ: vừa bán tạp hóa, vừa cho thuê nhà), bạn sẽ áp dụng tỷ lệ thuế tương ứng cho từng khoản doanh thu đó. Nếu không thể tách riêng, cơ quan thuế sẽ áp dụng tỷ lệ thuế cao nhất trong các ngành nghề bạn kinh doanh cho toàn bộ doanh thu.
    • Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc hoàn thành dịch vụ, không phụ thuộc vào việc bạn đã thu được tiền hay chưa.
    Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
    Thời điểm xác định doanh thu tính thuế Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa hoặc hoàn thành dịch vụ, không phụ thuộc vào việc đã thu được tiền hay chưa

    6. Giải đáp các câu hỏi thường gặp về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh

    Cùng giải đáp các thắc mắc phổ biến về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh:

    6.1. Doanh thu tính thuế có bao gồm phí vận chuyển (phí ship) không?

    Có. Phí ship được tính là một phần của doanh thu cung cấp dịch vụ và phải cộng vào tổng doanh thu để tính thuế theo tỷ lệ của ngành dịch vụ.

    6.2. Hộ kinh doanh có được trừ chi phí (giá vốn, tiền thuê nhà, lương...) khi tính thuế không?

    Không. Thuế hộ kinh doanh được tính trực tiếp trên doanh thu, không được trừ các khoản chi phí đầu vào như doanh nghiệp. Tỷ lệ % thuế đã được xây dựng để phản ánh một phần chi phí ước tính.

    6.3. Doanh thu của tôi dưới 100 triệu/năm thì có cần làm gì với cơ quan thuế không?

    Có. Bạn vẫn cần nộp tờ khai thuế (đối với hộ kê khai) hoặc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế (đối với hộ khoán) để cơ quan thuế có cơ sở quản lý và xác định bạn thuộc diện không phải nộp thuế.

    Các câu hỏi về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh
    Việc tìm hiểu các câu hỏi thường gặp về doanh thu tính thuế hộ kinh doanh giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích khác

    VNPT HKD - Giải pháp quản lý bán hàng & theo dõi doanh thu hiệu quả cho hộ kinh doanh

    Để việc xác định doanh thu tính thuế trở nên đơn giản, chính xác và minh bạch, việc sử dụng một công cụ quản lý bán hàng thông minh là vô cùng cần thiết. VNPT HKD là hệ thống quản lý bán hàng toàn diện, cho phép các hộ kinh doanh quản trị mọi hoạt động từ bán hàng, thanh toán đến xuất và gửi hóa đơn lên cơ quan Thuế một cách nhanh chóng ngay trên một ứng dụng duy nhất.

    • Chu trình bán hàng khép kín, tự động: VNPT HKD tạo ra một quy trình liền mạch: tạo đơn hàng trên ứng dụng, hệ thống tự sinh mã QR thanh toán, khách hàng quét mã, giao dịch thành công và hóa đơn điện tử được tự động xuất, gửi thẳng lên cơ quan Thuế.
    • Kê khai và nộp thuế trực tuyến: Hệ thống tự động tổng hợp dữ liệu từ sổ sách kế toán đã được ghi nhận để lập sẵn các mẫu tờ khai thuế theo quy định (Tờ khai đăng ký thuế, Tờ khai thuế tháng/quý, Tờ khai thuế năm), đồng thời hỗ trợ đăng ký nộp thuế điện tử, lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước và thực hiện thanh toán trực tuyến, giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ thuế mọi lúc mọi nơi.
    • Quản lý tồn kho và doanh thu theo thời gian thực: Dễ dàng nhập hàng hóa bằng cách quét mã vạch, quản lý số lượng tồn kho chi tiết. Mọi con số doanh thu đều được cập nhật ngay lập tức sau mỗi giao dịch, giúp chủ kinh doanh kiểm soát tuyệt đối hoạt động kinh doanh của mình.
    • An toàn pháp lý và bảo mật: Mỗi hóa đơn điện tử đều đáp ứng tiêu chuẩn của cơ quan quản lý nhà nước, giảm thiểu rủi ro và củng cố niềm tin từ khách hàng. Các giao dịch thanh toán qua mã QR đều được mã hóa đa lớp, bảo vệ an toàn thông tin cho cả người bán và người mua.
    • Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Quy trình thanh toán nhanh chóng, không tiếp xúc giúp giảm thiểu thời gian chờ đợi, mang lại sự chuyên nghiệp và thuận tiện, từ đó nâng cao hiệu quả bán hàng.
    VNPT HKD - Giải pháp quản lý bán hàng và theo dõi doanh thu
    VNPT HKD - Giải pháp quản lý bán hàng và theo dõi doanh thu hiệu quả cho hộ kinh doanh

    Việc xác định đúng doanh thu tính thuế hộ kinh doanh là yếu tố then chốt để thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính với nhà nước và tránh các rủi ro không đáng có. Các chủ hộ kinh doanh cần nắm vững quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, xác định đúng phương pháp tính thuế của mình và áp dụng đúng tỷ lệ % thuế cho từng ngành nghề. Để việc kê khai được chính xác và minh bạch, bạn nên sử dụng hóa đơn điện tử và các phần mềm quản lý bán hàng như VNPT HKD để theo dõi doanh thu một cách hiệu quả.

    Để quản lý doanh thu và kê khai thuế chính xác, minh bạch theo Thông tư 40, hãy tìm hiểu ngay giải pháp VNPT HKD tại:


    Chia sẻ qua: