Với mục tiêu tăng doanh thu và mở rộng cơ hội tìm kiếm, hợp tác với các đối tác mới có năng lực trên thị trường, VinaPhone ban hành Mô hình Tổng Đại lý kinh doanh sim số VinaPhone đặc thù và Tiêu chí, Quy trình lựa chọn Tổng Đại lý như sau:
Đối tượng, phạm vi áp dụng: các Tổng Đại lý kinh doanh sim số VinaPhone đặc thù do Ban Khách hàng cá nhân và các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông (VNPT - VinaPhone) trực tiếp ký kết hợp đồng.
I. Mô hình Tổng Đại lý kinh doanh sim số VinaPhone đặc thù:
1. Quy trình cung cấp dịch vụ dành riêng cho Tổng đại lý (TĐL) SIM số đặc thù:
Đối tác thực hiện cung cấp dịch vụ di động VinaPhone theo quy trình sau:
Bước 1: Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ, Đối tác TĐL tư vấn, giới thiệu dịch vụ di động cung cấp tại kênh bán hàng của Đối tác TĐL để Khách hàng chọn số;
Bước 2: Đối tác cung cấp thông tin khách hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng cho VinaPhone để làm cơ sở giao kết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ
Bước 3: VinaPhone thực hiện giao hết hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông với khách hàng theo quy định hiện hành.
Bước 4: Đối tác TĐL tư vấn, bán gói cước và xuất hóa đơn thu tiền bán gói cước của Khách hàng theo quy định pháp luật
Bước 5: Kết thúc
2. Kho số:
- Tạo 1 kho số riêng dưới quyền Tổng Công ty cho phép đối tác chỉ được khai thác kho này dưới sự quản lý và giám sát của VinaPhone
- Loại số đưa vào khai thác: Loại số không cam kết nhưng có chọn đuôi theo phong thủy (68, 79…): loại số có mức cam kết từ 100.000đ đến 1,5 triệu đồng/tháng.
- Trường hợp thuê bao không kích hoạt sau khi ĐKTTTB hoặc không đủ tiền gia hạn gói cước từ chu kỳ đầu tiên cho đến tất cả các chu kỳ tiếp theo (theo nghĩa vụ cam kết sử dụng số thuê bao) thì số sẽ được thu hồi về kho TCT theo quy định hiện hành
3. Nguyên tắc cấp số:
- Tại chu kỳ cấp số đầu tiên, số lượng thuê bao cấp cho TĐL dựa vào tình hình cam kết sản lượng của TĐL với Ban KHCN nhưng tổng số lượng cấp chu kỳ đầu không vượt quá 30.000 thuê bao.
- Định kỳ 2 tháng thực hiện cấp bổ sung kho cho TĐL hoặc dựa vào tình hình PTM phát sinh thực tế nhưng SL tồn kho TĐL ≤ 50 % số lượng đã cấp chu kỳ liền trước.
- Tổng số lượng thuê bao cấp trong kỳ tiếp theo + tồn kho TĐL không vượt quá 5 lần số lượng trung bình TB PTM/tháng ( Trung bình 3 tháng liền kề).
- Tỷ lệ TB cấp theo mức cam kết dựa trên tình hình PTM của TĐL và tình hình tài nguyên kho số của VinaPhone tại mỗi thời điểm
4. Nguyên tắc thu hồi số:
- Thuê bao hoàn thiện ĐKTTTB và kích hoạt trong vòng 15 ngày phải đủ tiền trong TKC để gia hạn thành công gói cước.
- Từ ngày thứ 16 trở đi (gồm mốc đầu tiên sau khi kích hoạt và mốc chờ gia hạn gói trong các chu kỳ cước tiếp theo) nếu thuê bao không đủ tiền để gia hạn gói thành công thì CAN hủy số và thu hồi theo quy định hiện hành.
5. Chính sách thù lao:
- Bao gồm thù lao Phát triển thuê bao, Hoa hồng bán gói, Thù lao tiêu dùng, Thù lao sản lượng.
- Chi tiết mức thù lao theo quy định từng thời điểm.
6. Các quy định khác: Áp dụng theo chính sách của VinaPhone tại từng thời điểm (sẽ được cập nhật chi tiết với TĐL được ký kết).
II. Tiêu chí lựa chọn Tổng Đại lý kinh doanh sim số VinaPhone đặc thù:
1. Tư cách pháp nhân:
Tổng Đại lý phải là một pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam, có chức năng kinh doanh, phân phối hàng hoá là các sản phẩm dịch vụ viễn thông.
Yêu cầu: Doanh nghiệp phải cung cấp Đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh, phân phối các sản phẩm, dịch vụ viễn thông theo quy định pháp luật.
2. Khả năng tài chính
Tổng Đại lý cần phải có khả năng tài chính đủ để đáp ứng việc quản trị, kết nối hệ thống và đặt cọc.
Yêu cầu: Vốn điều lệ: Tối thiểu 01 tỷ đồng
3. Nhân sự:
Tổng Đại lý có đủ nguồn lực về con người để triển khai và vận hành mô hình kinh doanh: nhân viên bán hàng, nhân viên kỹ thuật, kế toán, bộ phận CSKH, số hotline hoạt động 24h/7 ngày liên tục để hỗ trợ, giải quyết khiếu nại của khách hàng…
Yêu cầu: Doanh nghiệp cung cấp mô hình tổ chức nhân sự, danh sách nhân viên:
- Bán hàng, CSKH: tối thiểu 02 người.
- Kỹ thuật: tối thiểu 01 người.
- Số hotline
4. Kênh phân phối:
Tổng Đại lý có địa điểm (cửa hàng, showroom) hoặc website/app, tổng đài bán hàng qua điện thoại, .... để bán hàng và tiếp cận khách hàng. Các địa điểm và website bán hàng phải được đăng ký và vận hành theo quy định của pháp luật
Yêu cầu: Doanh nghiệp cung cấp thông tin về kênh phân phối:
- Thông tin, hình ảnh về cửa hàng/showroom/ hoặc website/app/tổng đài bán hàng… tối thiểu tại 02 Tỉnh, thành phố.
- Hình thức bán hàng: App/link/ web/sms/chatbox/ auto dial…
5. Hệ thống kỹ thuật:
Tổng Đại lý có hạ tầng mạng, hệ thống kỹ thuật đảm bảo kinh doanh dịch vụ.
Yêu cầu: Doanh nghiệp cung cấp thông tin, hình ảnh về hệ thống hạ tầng mạng/máy tính/đường truyền internet.. đáp ứng việc kinh doanh dịch vụ.
- Chủ động vận hành và kết nối kỹ thuật kinh doanh dịch vụ trên hệ thống của VinaPhone.
6. Kinh nghiệm:
Tổng Đại lý có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong việc kinh doanh, phân phối các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin, viễn thông.
Yêu cầu: Căn cứ theo đăng ký kinh doanh của đối tác và hợp đồng tương tự
7. Cam kết doanh thu:
Tổng Đại lý cam kết đạt doanh thu sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của VinaPhone.
Yêu cầu:
- Cung cấp doanh thu sản phẩm dịch vụ dự kiến thực hiện trong 6 tháng.
- Cam kết đạt Doanh thu sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu như sau:
Tổng Đại lý |
Cam kết Doanh thu sản phẩm dịch vụ |
Đối với Tổng Đại lý ký kết hợp đồng lần đầu |
- Trong 03 tháng đầu tiên (tổng 3 tháng thứ 1,2,3): Cam kết Doanh thu sản phẩm dịch vụ đạt tối thiểu 500.000.000 đồng (bao gồm VAT). - Từ tháng thứ 4: Cam kết doanh thu sản phẩm dịch vụ đạt tối thiểu 200.000.000 đồng/tháng (bao gồm VAT). |
Đối với Tổng Đại lý gia hạn hợp đồng Tổng đại lý từ năm thứ 2 trở đi |
- Cam kết Doanh thu sản phẩm dịch vụ đạt tối thiểu 200.000.000 đồng/tháng (bao gồm VAT). |
Lưu ý:
Trường hợp Tổng đại lý không đảm bảo doanh thu sản phẩm dịch vụ tối thiểu trong 03 tháng đầu hoặc trong 03 tháng liên tiếp trong thời gian ký Hợp đồng thì Ban KHCN có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng với Tổng Đại lý.
Hồ sơ Tổng Đại lý: Doanh nghiệp gửi hồ sơ làm Tổng Đại lý theo các tiêu chí tại như trên:
- Đơn đề nghị đăng ký làm Tổng Đại lý.
- Bản sao đăng ký kinh doanh có công chứng.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế có công chứng.
- Năng lực doanh nghiệp: Mô hình tổ chức, kinh nghiệm triển khai, phương án kinh doanh, phương án truyền thông, phương thức bán hàng, hệ thống kỹ thuật, cam kết doanh thu tối thiểu dự kiến theo tháng....
- Danh sách hệ thống phân phối của Tổng Đại lý.
8. Đặt cọc:
- Tổng đại lý tiến hành đặt cọc cho VinaPhone bằng chuyển khoản số tiền 200.000.000 (Hai trăm triệu đồng) để đảm bảo cho tiền bán hàng hàng ngày mà đối tác thu hộ VinaPhone.
II. QUY TRÌNH LỰA CHỌN TỔNG ĐẠI LÝ KINH DOANH SIM SỐ VINAPHONE ĐẶC THÙ
Bước |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
(1) |
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN -Ban KHCN (P.MKT) đăng tải thông tin công khai mời Tổng Đại lý hợp tác qua cổng thông tin chính thức của VinaPhone (website https://vinaphone.com.vn; FB…) -Ban KHCN (TT. DVS) chủ động tìm kiếm Tổng đại lý. -Ban KHCN (P.TH) thành lập tổ xét chọn Tổng Đại lý |
-Ban KHCN
|
(2) |
TIẾP NHẬN YÊU CẦU - Ban KHCN tiếp nhận yêu cầu của Tổng đại lý hoặc chủ động tiếp xúc với Tổng đại lý đáp ứng đủ các tiêu chí trong Phụ lục 1- Tiêu chí lựa chọn Tổng Đại lý kinh doanh sim số VinaPhone đặc thù để trao đổi nhu cầu hợp tác. - Ban KHCN trao đổi về nội dung hợp tác, cam kết doanh thu và chính sách chi trả cho Tổng đại lý. - Doanh nghiệp điền thông tin vào mẫu Đăng ký làm Tổng Đại lý phân phối sản phẩm dịch vụ của VinaPhone |
- Ban KHCN - Đối tác |
(3) |
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỔNG ĐẠI LÝ - Ban KHCN xem xét năng lực của Tổng đại lý trên cơ sở các thông tin, chứng từ do Tổng đại lý cung cấp, lập bảng tổng hợp đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chí lựa chọn Tổng Đại lý. - Trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng/đồng ý toàn bộ các tiêu chí lựa chọn: chuyển sang bước 4. - Trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng/không đồng ý với ít nhất 01 tiêu chí trong các tiêu chí lựa chọn Tổng Đại lý: Ban KHCN thông báo kết quả tới doanh nghiệp về việc không đồng ý yêu cầu Đăng ký Tổng Đại lý phân phối sản phẩm dịch vụ Vinaphone. |
- Ban KHCN
|
(4) |
KẾT NỐI KỸ THUẬT - Trên cơ sở mô hình triển khai, Ban KHCN phối hợp với Ban KTNV/IT/NET cung cấp User, API.. cho phép Tổng đại lý có thể chủ động thực hiện bán hàng, đăng ký gói cước,… theo quy định. - Tổng đại lý thực hiện test thử và chủ động lắp đặt, điều chỉnh hệ thống kỹ thuật của đối tác để đáp ứng các yêu cầu kết nối của VinaPhone. |
- Ban KHCN - Ban KTNV - VNPT IT/VNPT NET - Đối tác |
(5) |
ĐÀM PHÁN - Ban KHCN thống nhất với đối tác điều kiện về việc đảm bảo Tổng đại lý thực hiện đúng quy định của VinaPhone khi bán hàng, đăng ký gói cước, giải quyết khiếu nại… có hướng dẫn cụ thể và chế tài phạt với các trường hợp vi phạm. - Ban KHCN trao đổi với Tổng đại lý về nội dung quản lý và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quy định của CQ QLNN hiện hành (CSKH, tư vấn, bảo mật thông tin khách hàng...) - Ban KHCN đàm phán với Tổng đại lý về chính sách bán hàng, chính sách sản phẩm, thù lao hoa hồng, các hình thức thanh toán và điều khoản khác trong hợp đồng Tổng Đại lý. - Sau khi hai bên thống nhất các nội dung đàm phán chuyển sang bước 6. |
- Ban KHCN - Đối tác |
(6) |
KÝ HỢP ĐỒNG: Các đơn vị thống nhất nội dung hợp tác và ký kết hợp đồng. |
- Ban KHCN - TTKD TTP - Đối tác |
(7) |
THÔNG BÁO Ban KHCN ban hành công văn thông báo việc ký hợp đồng với Tổng đại lý mới, mô hình kinh doanh cụ thể và hướng dẫn các TTKD TTP trong việc phối hợp với Tổng đại lý (nếu có) |
- Ban KHCN - TTKD TTP |
Thông tin đầu mối liên hệ: Chị Trần Thu Hà/ Ban Khách hàng Cá nhân – email: thuhatran@vnpt.vn.