Với SIM VinaCard, khách hàng có thể kiểm soát chi tiêu của mình. Sim VinaCard sẽ thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi mà không cần thanh toán cước duy trì dịch vụ hàng tháng. Hãy cùng tìm hiểu về gói cước VinaCard với nhiều tiện ích qua bài viết dưới đây.
1. Thông tin chung về SIM VinaCard
1.1. Quy định duy trì SIM VinaCard
Thời gian duy trì theo mệnh giá tiền nạp:
- Sau mỗi lần nạp tiền: Thời hạn sử dụng của thuê bao được cộng thêm số ngày tương ứng với mệnh giá nạp tiền theo bảng trên.
- Hết thời hạn sử dụng: Khách hàng có thêm 10 ngày để nhận cuộc gọi và nạp thẻ.
- Nếu sau 10 ngày khách hàng không nạp tiền, hệ thống sẽ thực hiện khóa 2 chiều đối với thuê bao.
- Thời hạn khóa 2 chiều là 30 ngày, nếu quá thời hạn và khách hàng không nạp tiền, số thuê bao sẽ bị thu hồi và không thể khôi phục lại SIM.
Mệnh giá nạp tiền (đã bao gồm VAT) |
Thời gian sử dụng (ngày) |
Thời hạn chờ nạp tiền (ngày) |
5.000 VND |
2 |
10 |
10.000 VND |
5 |
10 |
20.000 VND |
10 |
10 |
30.000 VND |
20 |
10 |
50.000 VND |
30 |
10 |
100.000 VND |
45 |
10 |
200.000 VND |
70 |
10 |
300.000 VND |
115 |
10 |
500.000 VND |
215 |
10 |
1.2. Giá cước gói VinaCard của VinaPhone
Sim VinaCard của VinaPhone có giá cước cụ thể như sau:
Loại cước |
Mức giá cước |
Cước gọi nội mạng trong nước |
1180 đồng/phút (118 đồng/06 giây đầu, 19.67 đồng/1 giây tiếp theo |
Cước gọi liên mạng trong nước |
1.380 đồng/phút (138 đồng/06 giây đầu, 23 đồng/1 giây tiếp theo) |
Cước nhắn tin nội mạng trong nước |
290 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin liên mạng trong nước |
350 đồng/bản tin |
Cước nhắn tin quốc tế |
2.500đ/bản tin |
Cước gọi vào thuê bao VSAT (1’+1’) |
VSAT thuê bao: 1.200 đồng/phút |
VSAT bưu điện: áp dụng cước nội mạng VinaPhone, VNPT hiện hành |
|
Truy cập Internet gián tiếp (1268, 1269 và 1260) |
Cước trong nước + cước truy cập Internet |
Gọi dịch vụ 1080/1088/hộp thư thông tin |
Cước dịch vụ 108x |
Gọi các số đặc biệt |
116,117,600, 9194, 942/943 (Voicemail): Tính cước gọi trong nước hiện hành |
113,114,115, 119, 18001091: Miễn phí |
2. Cách mua và kích hoạt SIM VinaCard
2.1. Hòa mạng mới gói cước VinaCard
- Cách mua: Đến trực tiếp các cửa hàng/điểm giao dịch VinaPhone trên toàn quốc mua bộ KIT VinaCard và kích hoạt sử dụng.
- Cước hòa mạng: Mức giá bộ KIT VinaCard là 50.000đ, trong đó bao gồm:
- 25.000đ phí SIM.
- 25.000đ cước hòa mạng.
2.2. Chuyển đổi sang gói cước VinaCard
Quý khách muốn chuyển đổi từ những gói cước khác sang VinaCard thì chỉ cần:
- Soạn tin nhắn VINACARD gửi 900 (miễn cước dịch vụ).
- Hệ thống gửi tin nhắn yêu cầu xác nhận.
- Soạn tin YES gửi 900.
3. So sánh VinaCard và VinaXtra
Với giá cước rẻ, SIM VinaCard là lựa chọn lý tưởng dành cho những người thường xuyên liên lạc trong công việc, cuộc sống. Đây là điểm khác biệt với SIM VinaXtra khi đây là loại SIM hữu ích cho những đối tượng ít liên lạc nhưng vẫn muốn duy trì hoạt động 2 chiều trên thuê bao.
Quý khách có thể theo bảng sau để thấy được sự khác biệt về giá cước:
Cước liên lạc | VinaCard | VinaXtra |
Gọi nội mạng VinaPhone | 1180 đồng/phút | 1.780 đồng/phút |
Gọi ngoại mạng VinaPhone | 1.380 đồng/phút | 1.580 đồng/phút |
SMS nội mạng trong nước | 290 đồng/bản tin | 200 đồng/bản tin |
SMS ngoại mạng trong nước | 350 đồng/bản tin | 250 đồng/bản tin |
SMS quốc tế | 2.500đ/sms | 2.500đ/sms |
Đối với sim VinaCard, giá cước gọi sẽ thấp hơn hẳn sim VinaXtra nhưng thời gian sử dụng phụ thuộc vào mệnh giá nạp tiền. Trong khi đó VinaXtra không có giới hạn ngày sử dụng nhưng cước gọi cao. Vây nên, SIM VinaCard sẽ giúp khách hàng kiểm soát hiệu quả cước tiêu dùng trong trường hợp cần liên lạc nhiều.
Hy vọng, những thông tin về SIM VinaCard của VinaPhone trong bài viết trên sẽ giúp khách hàng lựa chọn được gói cước phù hợp với nhu cầu sử dụng của bản thân.