Truyền hình Internet là một thể loại truyền hình đang được ưa chuộng hiện nay vì tính tiện lợi và chi phí rẻ. Vậy truyền hình internet là gì mà khiến người dùng chuyển sang sử dụng. Bài viết sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi này.
1. Truyền hình internet là gì?
1.1 Khái niệm truyền hình Internet
Theo Bộ Thông tin và Truyền thông “Truyền hình internet – internet TV là cụm từ dùng để chỉ dịch vụ cung cấp các chương trình phát thanh, truyền hình (thời sự, văn nghệ, thể thao, phim truyện,..) qua mạng internet.” Như vậy, thay vì phát qua vô tuyến hoặc cáp truyền hình, loại truyền hình này sẽ phát qua mạng internet
Ví dụ: Các dịch vụ truyền hình internet trên thế giới như CNN, Hulu, Revision3 ở Mỹ; ABC iview (Úc); SeeSaw, BBC iPlayer, 4oD, ITV Player và Demand Five ở Anh; MyTV của VNPT ở Việt Nam,... đều phát qua mạng internet.
MyTV là dịch vụ truyền hình Internet cho VNPT cung cấp hiện nay
1.2 Phương thức xem truyền hình internet
Người dùng có thể xem truyền hình internet theo 2 phương thức là xem trực tiếp theo thời gian thực Real-time và tải file chương trình về máy tính cá nhân. Mỗi phương thức sẽ có những ưu và nhược điểm như sau:
Tải file chương trình về máy tính cá nhân
- Ưu điểm: Chất lượng hình ảnh tốt.
- Nhược điểm: Cần có 1 lượng dung lượng lưu trữ và không áp dụng được cho chương trình truyền hình trực tiếp.
Xem trực tiếp theo thời gian thực Real-time
- Ưu điểm: Có thể xem ngay, không cần chờ đợi, không cần tải file chương trình về máy gây mất thời gian, tốn dung lượng của kho lưu trữ.
- Nhược điểm: Chất lượng hình ảnh sẽ chỉ phụ thuộc vào tốc độ đường truyền của Internet.
Truyền hình Internet cho phép người dùng xem các chương trình ngay trên điện thoại miễn có kết nối Internet
1.3 Quy trình sử dụng dịch vụ truyền hình internet
Quy trình sử dụng dịch vụ truyền hình internet gồm 4 bước sau:
- Bước 1: Người dùng truy cập vào website của nhà cung cấp và lựa chọn chương trình muốn xem.
- Bước 2: Máy chủ website sẽ gửi thông điệp về máy chủ truyền tải, yêu cầu tệp/chương trình người dùng muốn xem.
- Bước 3: Máy chủ truyền tải truyền tệp/chương trình tới máy tính người sử dụng mà không cần thông qua máy chủ website.
- Bước 4: Các chương trình phần mềm trên máy tính người dùng sẽ giải mã và chạy các tệp/chương trình được gửi từ máy chủ truyền tải.
Truyền hình internet là dịch vụ cung cấp các chương trình phát thanh, truyền hình qua mạng internet
2. Ưu và nhược điểm của truyền hình internet
Mỗi loại truyền hình đều có ưu và nhược điểm riêng, với truyền hình internet sẽ có những đặc điểm như sau:
2.1 Ưu điểm:
- Đa dạng về kênh, chương trình: Truyền hình internet có hàng trăm kênh truyền hình thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên có thể phục vụ nhu cầu của nhiều khách hàng.
- Cho phép người dùng chủ động lựa chọn kênh truyền hình, bộ phim hay nền tảng cung cấp dịch vụ mong muốn: Người dùng có thể thoải mái xem phim yêu thích trên nền tảng cung cấp phim nổi tiếng như Netflix.
- Cập nhật nhanh chóng các chương trình, bộ phim mới nhất: Người dùng sẽ được xem những bộ phim, chương trình mới nhất trên thế giới mà không cần chờ đợi, phụ thuộc vào nhà cung cấp.
- Hỗ trợ giải mã Ultra HD, 4K cho hình ảnh sinh động, rõ nét: Nhờ đó, người dùng sẽ được trải nghiệm các chương trình, bộ phim với chất lượng tốt nhất.
2.2 Nhược điểm
- Phụ thuộc vào mạng internet
- Trả phí theo giá của các nền tảng cung cấp dịch vụ như Netflix, HBO, Hulu,...
Người dùng thoải mái lựa chọn chương trình yêu thích khi sử dụng truyền hình internet
3. Phân biệt truyền hình internet với truyền hình IPTV, truyền hình cáp
Mặc dù cùng truyền phát các chương trình, bộ phim nhưng truyền hình Internet không phải là tên gọi khác của truyền hình IPTV hay truyền hình cáp. Những so sánh dưới đây sẽ giúp người dùng phân biệt được điều này.
3.1 Phân biệt truyền hình internet với truyền hình IPTV
Tiêu chí |
Truyền hình internet |
Truyền hình IPTV |
Định nghĩa |
Là dịch vụ cung cấp các chương trình truyền hình, truyền thanh phát qua mạng internet. |
Là dịch vụ cung cấp các chương trình truyền hình sử dụng giao thức IP. |
Hạ tầng mạng |
Dùng mạng internet để truyền tải nội dung video tới đối tượng sử dụng. |
Dùng mạng riêng được bảo mật để truyền tải nội dung video tới đối tượng sử dụng. |
Giới hạn địa lý |
Không bị giới hạn về địa lý. Người dùng có thể truy cập dịch vụ từ bất cứ vị trí nào trên thế giới. |
Mạng bị giới hạn trong vùng địa lý xác định. Người dùng internet không truy cập được các mạng do các nhà khai thác viễn thông sở hữu và vận hành. |
Quyền sở hữu của hạ tầng mạng |
Khi nội dung video được truyền tải trên internet qua nhiều mạng khác nhau, các gói giao thức IP mang nội dung truyền tải có thể bị mất hoặc trễ. |
Nội dung video được truyền tải trên hạ tầng mạng mà nhà cung cấp dịch vụ sở hữu. Vì thế, nhà khai thác viễn thông có thể thiết lập hệ thống để hỗ trợ quá trình truyền tải video chất lượng từ đầu tới cuối. |
Cơ cấu truy cập |
Hầu hết dùng máy tính cá nhân để truy cập tới dịch vụ internet. Loại phần mềm được sử dụng trên PC phụ thuộc vào nội dung internet tivi. Ví dụ: Hệ thống quản lý bản quyền (DRM), đoạn file video tải về từ internet tivi có khi yêu cầu người dùng phải cài đặt chương trình chạy file dành riêng mới xem được. |
Dùng Set-top box để truy cập và giải mã nội dung video qua hệ thống IPTV. |
Giá thành |
Nhiều video được truyền tải miễn phí. |
Cách tính giá tương tự như mô hình thuê bao hàng tháng được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ tivi trả tiền. |
Phương pháp tạo nội dung |
Các nhà cung cấp internet tivi tạo ra video có kích thước xác định và truyền vào các kênh. |
Nhà cung cấp dịch vụ IPTV truyền trên các kênh phim và chương trình truyền hình thông thường do các hãng phim và hãng truyền hình lớn cung cấp. |
3.2 Phân biệt truyền hình internet với truyền hình cáp
Tiêu chí |
Truyền hình internet |
Truyền hình cáp |
Định nghĩa |
Là dịch vụ truyền hình phát qua mạng internet. |
Là dịch vụ truyền hình hoạt động theo nguyên lý truyền tín hiệu bằng dây cáp truyền hình. |
Cách thức hoạt động |
Dùng mạng internet để truyền dữ liệu |
Dùng mạng cáp quang và đầu nối cáp đồng trục để truyền dữ liệu. |
Ưu điểm |
- Số kênh lớn: Có thể xem hơn 100 kênh truyền hình miễn phí. - Kho phim online được cập nhật liên tục. - Hỗ trợ giải mã Ultra HD, 4K mang đến hình ảnh sắc nét, chân thực và sinh động. - Có thể xem được nhiều chương trình và thực hiện các thao tác liên quan đến mạng internet: Truy cập Facebook, lướt web, xem YouTube, nghe nhạc, hát karaoke. - Có thể truy cập các ứng dụng online với tốc độ cao. - Tải được hàng nghìn ứng dụng miễn phí khác từ CH Play. |
- Có thể kết hợp với dịch vụ Internet cáp đồng ADSL dựa trên tuyến cáp trục để sử dụng cùng 1 lúc. - Có thể xem được nhiều tivi cùng 1 lúc nhờ bộ chia tín hiệu cáp truyền hình thông thường. - Giá rẻ hơn các dịch vụ truyền hình khác. |
Nhược điểm |
- Có nhiều kênh nên mất thời gian tìm kiếm kênh yêu thích. Muốn xem được nhiều kênh hơn thì phải trả thêm tiền. - Mức phí tương đối cao. |
- Tín hiệu dễ bị nhiễu do phải truyền phát qua nhiều bộ chia từ đài đến trạm nhà người dùng và ảnh hưởng của thời tiết (mưa lớn, sấm sét…). - Nếu gắn thêm đầu thu HD để giảm nhiễu thì tốn thêm chi phí. - Số lượng kênh không nhiều: Nếu không có đầu thu thì xem được 50 kênh. Nếu có đầu thu thì xem được 140 kênh trở lên. Dây truyền hình cáp chất lượng kém, dễ bị hỏng sau khi sử dụng được 2 – 3 năm. |
4. Truyền hình internet của VNPT là gì?
Dịch vụ truyền hình internet của VNPT có tên là MyTV. Đây là dịch vụ truyền hình qua internet dựa trên công nghệ IPTV (Internet Protocol Television). Các tín hiệu truyền hình được chuyển hóa thành tín hiệu IP, truyền qua hạ tầng mạng cáp quang của VNPT đến thiết bị đầu cuối là các thiết bị thông minh hay đầu thu HD (Smart-box, Set-top-box).
Khi sử dụng MyTV, người dùng có thể xem bất cứ chương trình nào mình yêu thích và sử dụng nhiều dịch vụ khác theo yêu cầu vào bất kỳ thời điểm nào. Ví dụ như xem trực tiếp, xem phim theo yêu cầu, xem lại các giải đấu thể thao lớn, nghe nhạc, hát karaoke, xem phim,…
Tính đến tháng 7/2021, MyTV đã có 197 kênh và được chia thành 7 nhóm là:
- Kênh quốc tế: 45 kênh
- Kênh VTV: 9 kênh
- Kênh VTC: 16 kênh
- Kênh HTV/ HTVC: 13 kênh
- Kênh VTVCab: 22 kênh
- Kênh địa phương và kênh trong nước khác: 84 kênh
- Gói kênh K+: 8 kênh
Nhằm đáp ứng nhu cầu người dùng, VNPT đã cho ra đời 8 gói combo cung cấp dịch vụ internet và truyền hình My TV. Bao gồm:
- Home TV1
- Home TV2
- Home Safe 1
- Home Safe 2
- Home Safe 6
- Home TV3 Super
- Home TV4 Super
- Home TV5 Super
Khi sử dụng các gói combo này, khách hàng có thể quản lý cả hai dịch vụ trên cùng một hóa đơn và tiết kiệm chi phí hơn.
Ngoài ra, khách hàng còn được hưởng nhiều đãi khác như đóng cước 6 tháng được tặng thêm 1 tháng, đóng cước 12 tháng được tặng 3 tháng, miễn phí Indoor Camera PT 1080P, thiết bị Wifi Mesh, thiết bị wifi tiêu chuẩn, Set-top-box … tùy gói cước.
Các gói combo truyền và internet của VNPT giúp khách hàng tiết kiệm chi phí hơn
Xem thêm: Cập nhật thông tin các gói cước internet VNPT mới nhất
Như vậy, với câu hỏi truyền hình internet là gì thì câu trả lời đây chính là dịch vụ truyền hình được phát qua mạng internet. Sử dụng dịch vụ truyền hình này sẽ mang lại cho khách hàng nhiều lợi ích.
Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền hình internet, bạn nên đăng ký các gói combo của VNPT và gọi đến số hotline 1800 1166 (miễn phí) để được tư vấn cụ thể, chi tiết.