
Mô tả chi tiết tại đây.
1. Mục tiêu của giải pháp:
- Tăng cường khả năng tiếp cận dịch vụ công cho người dân, đặc biệt tại các khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đảm bảo mọi người dân đều có thể sử dụng dịch vụ công trực tuyến một cách thuận tiện.
- Kiosk hoạt động liên tục, cho phép người dân truy cập và thực hiện các thủ tục hành chính mọi lúc, mọi nơi, không bị giới hạn về thời gian và địa điểm.
- Người dân có thể nhanh chóng tra cứu thông tin, nộp hồ sơ, thanh toán phí, và nhận kết quả mà không cần đến trực tiếp các cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại.
- Tự động hóa quy trình tiếp nhận, xử lý và phản hồi hồ sơ hành chính, nhằm rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính, hạn chế tối đa việc người dân phải đi lại nhiều lần.
- Kết nối, đồng bộ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống một cửa điện tử các cấp.
- Thực hiện nộp hồ sơ, tra cứu, thanh toán, nhận kết quả ngay trên thiết bị Kiosk
- Tích hợp API đảm bảo liên thông, chia sẻ dữ liệu xuyên suốt.
- Nâng cao trải nghiệm người dùng, hiện đại hóa hình thức phục vụ, giao diện thân thiện, thao tác cảm ứng dễ dùng cho mọi đối tượng, hướng dẫn sử dụng bằng hình ảnh, âm thanh.
- Góp phần thực hiện hiệu quả chuyển đổi số trong lĩnh vực hành chính công, hướng đến xây dựng chính quyền số, xã hội số và công dân số.
- Đáp ứng yêu cầu trong Nghị quyết 17/NQ-CP và Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia.
- Ứng dụng kiosk là một bước tiến quan trọng trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, giúp hiện đại hóa các dịch vụ công và nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
2. Mô hình kết nối kiosk với Hệ thống dịch vụ công quốc gia:
(Mô hình: Kết nối kiosk DVC với Hệ thống dịch vụ công quốc gia)
Ø Nguyên lý hoạt động:
- Kiosk DVC được kết nối vào mạng nội bộ (LAN) tại Bộ phận một cửa.
- Kiosk truy cập Cổng DVC Quốc gia qua kết nối mạng Internet được bảo mật (HTTPS).
- Người dân tương tác qua giao diện cảm ứng: tra cứu hồ sơ, nộp hồ sơ trực tuyến, in phiếu hẹn...
- Kiosk DVC có thể tích hợp thiết bị xác thực định danh như QR, CCCD, nhận diện khuôn mặt.
- Dữ liệu truyền giữa kiosk – Cổng quốc gia thông qua Web và Hệ thống xếp hàng tự động thông qua API, đảm bảo đồng bộ trạng thái hồ sơ.
- Mô phỏng kết nối
Hệ thống kết nối |
Phương thức kết nối |
Giao thức |
Cổng dịch vụ công quốc gia |
API RESTful qua VPN/MPLS/IPSec |
HTTPS (SSL), OAuth2 |
Hệ thống một cửa VNPT-iGate |
Web Service nội bộ/VPN |
SOAP/REST, JSON/XML |
CSDL quốc gia (CCCD) |
Qua hệ thống trung gian hoặc đồng bộ định kỳ |
File Exchange/API |
Hệ thống quản lý thứ tự xếp hàng |
TCP/IP nội bộ hoặc cloud |
MQTT/WebSocket/HTTP API |
3. Thiết bị Kiosk
Danh mục |
Mô tả Sản Phẩm |
||
1 |
Bộ Máy Kiosk, mỗi bộ bao gồm: |
||
1.1 |
Thiết bị |
|
|
|
Khung Kiosk |
Màn hình |
|
Kích thước |
Kích thước: 22" LED; 1920*1080 Full HD, 16:9 |
||
Độ Sáng |
250 cd/m2; Góc hiển thị: H/V: 170/170 |
||
Cảm ứng |
Điện dung đa điểm 10 points |
||
Đèn hình phụ |
Có đèn phụ dạng hộp LED chiếu nền |
||
Chức năng điều khiển |
-Máy tự động mở khi được cấp điện và tự động tắt vào cuối ngày. |
||
Khung sườn |
|
||
Chất liệu |
thép tĩnh điện, chống gỉ, chống ăn mòn tốt, tạo hình và chế tạo bằng công nghệ Lazer CNC |
||
Vỏ máy |
Vỏ máy có các kết nối Cổng LAN RJ-45, Cổng USB 2.0; Ngõ luồn dây phía sau, Kiểu dáng sang trọng, bền bỉ |
||
|
Máy tính điều khiển |
- CPU: Intel Core i5-14400 |
|
|
Máy in nhiệt |
- Khổ giấy: Công nghệ in nhiệt trực tiếp, giấy cuộn, khổ giấy 80mm, cắt giấy tự động -Tốc độ in: Tốc độ in 200mm/s Kết nối: USB2.0 - Cửa nhận giấy từ phía trước |
|
|
Đầu đọc QRcode |
- Độ phân giải: 1280×800 |
|
|
Máy Scan dân dụng |
- Công nghệ quét: Cảm biến CIS. |
|
|
Đầu đọc thẻ CCCD |
-Công nghệ: Smart Card/MRZ |
|
|
Camera: |
Camera:- Độ phân giải full HD 1920*1080 (30fps) |
|
1.2 |
Phần mềm đọc CCCD |
- Bản quyền đọc CCCD (tích hợp vào đầu đọc thẻ) |
4. Các chức năng:
STT |
Tên chức năng |
Mô tả chức năng |
|
TÍCH HỢP THIẾT BỊ KIOSK |
|
A |
Hiển thị màn hình Kiosk |
|
1 |
Trang chủ kiosk |
1. Công dân có thể xem được dashboard các thông tin cần tra cứu |
2. Công dân có thể đăng ký số thứ tự |
||
3. Công dân có thể chọn Tra cứu hồ sơ |
||
4. Công dân có thể chọn Tra cứu thủ tục |
||
5. Công dân có thể chọn Đánh giá |
||
6. Công dân có thể chọn Hướng dẫn |
||
7. Công dân có thể chọn Văn bản ban hành |
||
2 |
Bốc số thứ tự |
1. Công dân có thể xem danh sách các quầy |
2. Công dân lựa chọn quầy cần đăng ký |
||
3. Công dân nhận phiếu đăng ký từ máy in |
||
3 |
Tra cứu cứu hồ sơ trên Kiosk |
1. Công dân có thể tra cứu hồ sơ qua mã hồ sơ |
2. Công dân có thể tra cứu hồ sơ qua số CCCD người nộp |
||
3. Hệ thống hiển thị kết quả hồ sơ vừa tra cứu |
||
4. Công dân có thể xem chi tiết trạng thái một hồ sơ |
||
5. Công dân có thể chọn trở về để quay về trang chủ kiosk |
||
4 |
Tra cứu thủ tuc hành chính trên Kiosk |
1. Công dân chọn chức năng tra cứu thủ tục trên kiosk |
2. Hệ thống hiển thị giao diện tra cứu thủ tục hành chính |
||
3. Công dân nhập thông tin cần tra cứu |
||
4. Hệ thống hiển thị kết quả thủ tục hành chính vừa tra cứu |
||
5 |
Tra cứu văn bản ban hành trên Kiosk |
1. Công dân chọn chức năng tra cứu văn bản pháp luật trên kiosk |
2. Hệ thống hiển thị giao diện tra cứu văn bản pháp luật |
||
3. Công dân nhập thông tin cần tra cứu |
||
4. Hệ thống hiển thị kết quả văn bản pháp luật vừa tra cứu |
||
6 |
Đánh giá cán bộ trên kiosk |
1. Công dân chọn chức năng đánh giá cán bộ |
2. Hệ thống hiển thị giao diện lựa chọn cán bộ |
||
3. Chọn đánh giá mức độ hài lòng và ý kiến đóng góp |
||
4. Gửi đánh giá |
||
7 |
Đánh giá chất lượng kiosk |
1. Công dân chọn chức năng đánh giá trên kiosk |
2. Hệ thống hiển thị giao diện đánh giá |
||
3. Chọn đánh giá chất lượng kiosk từ 1 đến 5 sao |
||
4. Gửi đánh giá |
||
8 |
Hướng dẫn |
1. Công dân chọn chức năng hướng dẫn trên kiosk |
2. Hệ thống hiển thị giao diện hướng dẫn sử dụng |
||
9 |
Danh sách thủ tục hành chính nộp qua kiosk |
1. Công dân có thể xem danh sách thủ tục hành chính nộp qua kiosk |
2. Công dân có thể tìm kiếm danh sách thủ tục hành chính nộp qua kiosk theo các tiêu chí |
||
3. Công dân xem chi tiết thủ tục hành chính |
||
4. Hệ thống hiển thị kết quả vừa tra cứu |
||
10 |
Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công bộ công an |
1. Công dân có thể đăng nhập bằng tài khoản VNeID |
2. Công dân chọn thủ tục cần nộp |
||
3. Hệ thống lấy dữ liệu và điền sẵn tại form thông tin người nộp theo tài khoản Vneid |
||
4. Công dân có thể chọn lấy giữ liệu từ cccd gắn chip |
||
5. Công dân có thể thêm các thành phần hồ sơ bằng máy scan hoặc điện thoại |
||
6. Công dân nộp hồ sơ thành công. |
||
7. Hệ thống tự động đăng xuất tài khoản hoặc thực hiện nộp hồ sơ khác. |
||
11 |
Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công bộ dân cư |
1. Công dân có thể đăng nhập bằng tài khoản VNeID |
2. Công dân chọn thủ tục cần nộp |
||
3. Hệ thống lấy dữ liệu và điền sẵn tại form thông tin người nộp theo tài khoản Vneid |
||
4. Công dân có thể chọn lấy giữ liệu từ cccd gắn chip |
||
5. Công dân có thể thêm các thành phần hồ sơ bằng máy scan hoặc điện thoại |
||
6. Công dân nộp hồ sơ thành công. |
||
7. Hệ thống tự động đăng xuất tài khoản hoặc thực hiện nộp hồ sơ khác. |
||
12 |
Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công quốc gia |
1. Công dân có thể đăng nhập bằng tài khoản VNeID |
2. Công dân chọn thủ tục cần nộp |
||
3. Hệ thống lấy dữ liệu và điền sẵn tại form thông tin người nộp theo tài khoản Vneid |
||
4. Công dân có thể chọn lấy giữ liệu từ cccd gắn chip |
||
5. Công dân có thể thêm các thành phần hồ sơ bằng máy scan hoặc điện thoại |
||
6. Công dân nộp hồ sơ thành công. |
||
7. Hệ thống tự động đăng xuất tài khoản hoặc thực hiện nộp hồ sơ khác. |
||
13 |
Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công |
1. Công dân có thể đăng nhập bằng tài khoản VNeID |
2. Hệ thống lấy dữ liệu và điền sẵn tại form thông tin người nộp |
||
3. Công dân nhập, chọn các thông tin bắt buộc. |
||
4. Công dân có thể chọn lấy giữ liệu từ cccd gắn chip |
||
5. Công dân có thể thêm các thành phần hồ sơ bằng máy scan hoặc điện thoại |
||
6. Công dân nộp hồ sơ thành công. |
||
7. Công dân in phiếu tiếp nhận |
||
8. Hệ thống tự động đăng xuất tài khoản. |
||
14 |
Đọc dữ liệu từ CCCD |
Điền thông tin từ CCCD khi nộp hồ sơ |
15 |
Nhận diện khuôn mặt qua Camera |
Có thể xác thực gương mặt với thẻ CCCD gắn chip qua dữ liệu (tính phí theo lượt xác thực) |
16 |
Phát video tuyên truyền/quảng bá (option thêm khi có camera) |
Tự động phát video khi không có người thao tác trước kiosk |
B |
Quản trị hệ thống |
|
17 |
Quản lý tài khoản |
1. Tạo tài khoản |
2. Chỉnh sửa thông tin tài khoản |
||
3. Phân quyền tài khoản |
||
4. Đổi mật khẩu |
||
5. Xóa tài khoản |
||
18 |
Trang chủ quản trị |
1. Lọc thông tin theo ngày tháng |
2. Thống kê hồ sơ đã nộp thành công |
||
3. Thống kê đánh giá |
||
4. Thống kê bốc số |
||
5. Biểu đồ thể hiện các thống kê |
||
19 |
Cấu hình tham số kiosk |
1. Cấu hình tham số kiosk |
20 |
Danh sách hồ sơ đã nộp |
1. Tìm kiếm thông tin hồ sơ đã nộp qua kiosk |
21 |
Cấu hình bốc số thứ tự |
1. Cấu hình thông tin quầy |
2. Cấu hình thông tin dịch vụ bốc số |
||
22 |
Quản lý đánh giá cán bộ |
1. Quản lý danh sách cán bộ cho từng kiosk |
2. Xử lý thông tin đánh giá cán bộ |
||
23 |
Nhập bằng bàn phím ảo |
Chọn nút chatbot |
Nhập câu hỏi bằng bàn phím ảo |
||
AI trả lời kết quả trên màn hình bẳng chữ và âm thanh |
||
AI đưa ra các gợi ý liên quan đến câu hỏi |
||
Chuyển đến trang nộp hồ sơ |
||
24 |
Kết nối với Micro điện thoại |
Chọn nút Chatbot |
Dùng điện thoại quét mã QR trên màn hình để kết nối |
||
Bấm giữ nút micro trên màn hình điện thoại để đặt câu hỏi |
||
AI trả lời kết quả trên màn hình bằng chữ và âm thanh |
||
AI đưa ra các gợi ý liên quan đến câu hỏi |
||
Chuyển đến trang nộp hồ sơ |
5. Giải pháp phần mềm
a. Giao diện người dùng (UI/UX)
- Thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ đa ngôn ngữ (Việt, Anh, dân tộc...).
- Hướng dẫn thao tác trực quan bằng hình ảnh, âm thanh, chữ viết.
b. Tính năng chính
- Bốc số thứ tự
- Tra cứu hồ sơ trên Kiosk.
- Tra cứu thủ tuc hành chính trên Kiosk.
- Tra cứu văn bản ban hành trên Kiosk
- Đánh giá cán bộ trên kiosk
- Đánh giá chất lượng kiosk
- Hướng dẫn
- Danh sách thủ tục hành chính nộp qua kiosk.
- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công bộ công an.
- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công bộ dân cư.
- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công quốc gia.
- Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công
- Tra cứu thông tin bằng chatbot AI
c. Tích hợp & Đồng bộ
- Kết nối Cổng DVCQG (https://dichvucong.gov.vn): Thông qua Web.
- CSDL quốc gia (dân cư, CCCD, hộ tịch) nếu có quyền truy cập.
6. Kết nối hệ sinh thái dịch vụ công
- Kiosk → Cổng DVC Quốc gia → Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Hệ thống thanh toán trực tuyến → Biên nhận → In hóa đơn.
7. An toàn thông tin
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn ATTT cấp độ 3 (TCVN).
- Mã hóa giao tiếp API.
- Phân quyền người dùng và ghi log truy vết.
8. Ứng dụng triển khai
- UBND xã/phường/đặc khu, bộ phận một cửa cấp tỉnh.
- Trung tâm hành chính công.
- Khu công nghiệp, khu dân cư tập trung, trung tâm thương mại.
9. Hạ tầng mạng và bảo mật (dùng chung mạng LAN tại TTPVHCC)
- Kết nối Internet cáp quang ổn định.
- Kết nối VPN về trung tâm dữ liệu tỉnh hoặc quốc gia (nếu yêu cầu).
- Trang bị Firewall, giải pháp chống mã độc, WAF nếu có truy cập hệ thống nội bộ.
- Hệ thống giám sát từ xa: trạng thái kiosk, cảnh báo lỗi, thống kê truy cập.
10. Vận hành và bảo trì
- Quản lý từ xa: khởi động lại, cập nhật phần mềm, giám sát hoạt động.
- Đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật 24/7.
- Bảo hành thiết bị và phần mềm tối thiểu 12 tháng.